cho 13,5g nhôm tác dụng với 8,96(l) khí õi ở đktc
a,tính khối lượng nhôm õit(Al2O3) tạo thành.
b,chất nào dư và dư bao nhiêu gam
1. Cho 32,4 gam kim loại nhôm phản ứng với 21,504 lít khí oxi (đktc).
a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.
b. Tính khối lượng chất còn dư trong phản ứng.
2. Cho 12,15 gam nhôm và một dung dịch có chứa 54 gam CuSO4.
a. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
3. Nhiệt phân 29,4 gam kali clorat
a. Tính số milit khí oxi thu được.
b. Nếu đốt 50,4 gam sắt trong lọ đựng lượng khí oxi trên, tính khối lượng sản phẩn thu được?
c. Lấy hết Fe3O4 trên tác dụng với lượng dư Hcl theo sơ đồ sau:
Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
Tính tổng khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dụng dịch sau.
4. Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.
a. Sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng AlCl3 thu được.
c. Khí sinh ra có thể khử được bao nhiêu gam CuO và thu được bao nhiêu gam Cu?
1. PTHH: 4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
1,2 mol 0,9 mol 0,6 mol
+ Số mol của Al:
nAl = m/M = 32,4/27 = 1,2 (mol)
+ Số mol của O2:
nO2 = V/22,4 = 21,504/22,4 = 0,96 (mol)
a. + Số mol của Al2O3:
nAl2O3 = 1,2.2/4 = 0,6 (mol)
+ Khối lượng của Al2O3:
mAl2O3 = n.M = 0,6.102 = 61,2 (g)
Vậy: khối lượng của Al2O3 là 61,2 g
b. Tỉ lệ: Al O2
nAl/4 nO2/3
1,2/4 0,96/3
0,3 < 0,32
=> O2 dư; Al hết
+ Số mol phản ứng của O2:
nO2pư = 1,2.3/4 = 0,9 (mol)
+ Số mol dư của O2:
nO2dư = nO2 - nO2pư = 0,96 - 0,9 = 0,06 (mol)
+ Khối lượng dư của O2:
mO2dư = nO2dư . MO2 = 0,06 . 32 = 1,92 (g)
Vậy: chất còn dư trong phản ứng là O2 và khối lượng dư là 1,92 g
Note: có gì không rõ trong bài làm thì hỏi mình nha
1. Cho 32,4 gam kim loại nhôm phản ứng với 21,504 lít khí oxi (đktc).
a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.
b. Tính khối lượng chất còn dư trong phản ứng.
2. Cho 12,15 gam nhôm và một dung dịch có chứa 54 gam CuSO4.
a. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
3. Nhiệt phân 29,4 gam kali clorat
a. Tính số milit khí oxi thu được.
b. Nếu đốt 50,4 gam sắt trong lọ đựng lượng khí oxi trên, tính khối lượng sản phẩn thu được?
c. Lấy hết Fe3O4 trên tác dụng với lượng dư Hcl theo sơ đồ sau:
Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
Tính tổng khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dụng dịch sau.
4. Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.
a. Sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng AlCl3 thu được.
c. Khí sinh ra có thể khử được bao nhiêu gam CuO và thu được bao nhiêu gam Cu?
a)nAl=32,4/27=1,2(mol)
4Al+3O2---------->2Al2O3
TPT:4. 3. 2
TB:1,2. ? ?(mol)
Theo phương trình và bài ra ta có:
n Al2O3=1,2×2/4=0,6(mol)
m Al2O3=0,6×102=61,2(g)
Cho 10,8g nhôm tác dụng với 13,44lit khí oxi (đktc) a. Viết PTHH b. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam (lít)? c. Khối lượng nhôm oxit tạo thành là bao nhiêu?
\(a,n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b, LTL: \(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,6}{3}\) => O2 dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=\dfrac{3}{4}.0,4=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> VO2 (dư) = (0,6 - 0,3).22,4 = 6,72 (l)
c, mAl2O3 = 0,2.102 = 20,4 (g)
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{17}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ pthh:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(LTL:\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,6}{3}\)
=> O2 dư P hết
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4g\)
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
Xét: \(\dfrac{0,4}{4}\) < \(\dfrac{0,6}{3}\) ( mol )
0,4 0,3 0,2 ( mol )
Chất dư là O2
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,6-0,3\right).32=9,6g\)
\(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4g\)
Cho 58,5 gam nhôm hidroxit tác dụng với 49 gam dd axit sunfuric, sau phản ứng thu
được nhôm sufat và nước.
a. Viết PTHH
b. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Khối lượng dư là bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng nhôm sunfat tạo thành.
a. PTHH: 2Al(OH)3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 6H2O
b. Ta có: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{58,5}{78}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,75}{2}>\dfrac{0,5}{3}\)
Vậy \(Al\left(OH\right)_3\) dư.
\(m_{dư}=0,75.78-98.0,5=9,5\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}.n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,5=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{6}.342=57\left(g\right)\)
Cho 58,5 gam nhôm hidroxit tác dụng với 49 gam dd axit sunfuric, sau phản ứng thu
được nhôm sufat và nước.
a. Viết PTHH
b. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Khối lượng dư là bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng nhôm sunfat tạo thành.
a, \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{58,5}{78}=0,75\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
Mol: \(\dfrac{1}{3}\) 0,5 \(\dfrac{1}{6}\)
b, Ta có: \(\dfrac{0,75}{2}>\dfrac{0,5}{3}\) ⇒ Al(OH)3 dư, H2SO4 hết
⇒ \(m_{Al\left(OH\right)_3}=\left(0,75-\dfrac{1}{3}\right).78=32,5\left(g\right)\)
c, \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{6}.342=57\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{58,5}{78}=0,75\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Al(OH)3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 6H2O
b. Không có chất dư (hoặc có thể bn cho sai 49(g) dung dịch là 49(g) H2SO4)
c. Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,75=0,375\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,375.342=128,25\left(g\right)\)
nếu đốt cháy 13,5g nhôm trong một bình kín chứa 6,72 lít oxi tạo thành nhôm oxi Al2O3 thì
a,Chất nào dư sau phản ứng?Số gam chất dư?
b,Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
nAl=0,5mol
nO2=0,3mol
PTHH: 4Al+3O2=>2Al2O3
0,5mol:0,3mol
ta thấy nAl dư theo nO2
p/ư: 0,4mol<-0,3mol->0,2mol
=> số gam chất phản ứng dư:27.(0.5-0.4)=2.7g
b) mAl2O3=0,2.102=20,2g
4Al + 3O2 ----t0--> 2Al2O3
4mol 3mol 2 mol
nAl = 13,5/ 27 = 0,5 mol
nO2 = 6,72 / 22,4 = 0,3 mol
Tỉ lệ : \(\frac{0,5}{4}\) > \(\frac{0,3}{3}\)
--> nAl dư nên kê mol các chất còn lại theo n O2
4Al + 3O2 ----to---> 2Al2O3
4mol 3mol 2mol
0,4mol 0,3mol 0,2 mol
Al là chất còn dư
nAl dư = nban đầu - nphản ứng = 0,5-0,4 = 0,1 mol
mAl dư = ndư * M = 0,1 * 27 = 2,7 g
b. m Al2O3= n*M = 0,3* 102= 20,4 g
Bài 2: Cho 5,4 gam Nhôm tác dụng với Axit Clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được Nhôm Clorua ( AlCl3) và 4,48 lít khí Hiđro đktc
a. Lập PTHH
b. Nhôm còn dư hay đã phản ứng hết? Nếu dư hãy tính khối lượng ?
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
\(\dfrac{0,4}{3}\)<--------------------0,2
=> Al dư
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,2-\dfrac{0,4}{3}\right).27=1,8\left(g\right)\)
Cho 13,5g kim loại nhôm tác dụng với 8,96l khí oxi ở đktc.
a. Viết PTHH xảy ra?
c. Tính số mol chất dư. ( 0,025mol)
b. Tính khối lượng sản phẩm sau khi phản ứng kết thúc?(25,5 gam)
\(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(LTL:\dfrac{0,5}{4}< \dfrac{0,4}{3}\)
=> Oxi dư , Al hết
\(n_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0.375\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(d\right)}=0,4-0,375=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,25\left(mol\right)\\
m_{Al_2O_3}=0,25.102=25,5g\)
Nhôm (III) oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau :
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60g nhôm oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Lượng dư của chất đó là bao nhiêu ?
Phương trình hóa học của phản ứng:
So sánh tỉ lệ → Vậy Al2O3 dư
mAl2O3 (dư) = 60 - 17 = 43(g)